Ý kiến thăm dò

Truy cập

Hôm nay:
1
Hôm qua:
0
Tuần này:
1
Tháng này:
0
Tất cả:
329905

Tuyên Truyền về việc thu thập thông tin nền tảng địa chỉ số theo Công văn số 993/UBND-VH ngày 9/5/2022 của UBND huyện Nga Sơn.

Ngày 17/05/2022 09:18:48

Bài tuyên truyền

Triển khai nền tảng địa chỉ số quốc gia gắn với bản đồ số tại Thanh Hoá

Kính thưa toàn thể Nhân dân trong xã Thực hiện Kế hoạch số 96/KH-UBND ngày 31/2/2022 của UBND tỉnh Thanh Hoá về Triển khai nền tảng địa chỉ số quốc gia gắn với bản đồ số tại Thanh Hoá. Công văn số 993/UBND-VH ngày 9/5/2022 của UBND huyện Nga Sơn về việc thu thập thông tin nền tảng địa chỉ số theo kế hoạch số 96/KH-UBND ngày 31/3/2022. Đài truyền thanh xã xin gửi tời toàn thể Nhân dân một số nội dung về Kế hoạch triển khai nền tảng địa chỉ số quốc gia gắn với bản đồ số tại Thanh Hoá như sau:

I.Mụcđíchcủa Kế hoạch

-Triển khai hiệu quả, đồng bộ các nội dung tại Quyết định 392/QĐ- BTTTT ngày 02/3/2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông về Phê duyệt kế hoạch phát triển Nền tảng địa chỉ số quốc gia gắn với bản đồ số (Viết tắt là Quyết định392/QĐ-BTTTT).

-Thu thập, cập nhật thông tin, hình thành cơ sở dữ liệu địa chỉ số của tỉnh tích hợp với CSDL địa chỉ số quốc gia, để chia sẻ cho các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp khai thác, xây dựng các bản đồ số chuyên ngành phục vụ nhu cầu quản lý và phát triển kinh tế - xãhội.

II. Các trường địa chỉ số và nguyên tắc gán địa chỉ số

1.Các khái niệm

1.1.Địa chỉ số là tập hợp thông tin nhằm xác định vị trí, tọa độ của một địa danh hoặc một đối tượng bất kỳ gắn liền với đất (sau đây gọi chung là Đối tượng được gán địa chỉsố)

1.2.Đối tượng được gán địa chỉ số (gọi tắt là đối tượng) là nhà ở, trụ sở, cơ sở sản xuất kinh doanh, công trình xây dựng, địa danh hoặc bất cứ cấu trúc vật lý gắn liền với đất nào cần xác định vị trí để phục vụ nhu cầu đa dạng của người dân, doanh nghiệp, nhà nước và toàn xã hội. Đối tượng gán địa chỉ số được phân loại trong phụ lục II kèmtheo.

1.3.Mã địa chỉ số được biểu diễn dưới dạng ký tự số, dễ nhớ, dễ sử dụng, đảm bảo tính duy nhất và có thể thay thế địa chỉ hành chính (nếucần).

2.Các trường thông tin địa chỉ số

a)Các trường thông tin cơbản

(1)Tên hoặc dấu hiệu nhận biết Đối tượng: là tên,mãsố (nếu có) hoặc miêu tả đặc điểm, dấu hiệu nhận biết của đối tượng được gán địa chỉsố.

(2)Địa chỉ hành chính hoặc khu vực hành chính của Đối tượng: là địa chỉ hành chính (nếu có) như số nhà, tên đường, ..., hoặc thông tin khu vực hành chính của Đối tượng (như thôn/xóm, xã/phường, quận/huyện, tỉnh/thànhphố).

(3)Loại đối tượng: thông tin về loại của Đối tượng được gán địa chỉ số theo quy định phân loại tại Phụ lục II Kế hoạchnày.

(4)Tọa độ địa chỉ: là kinh độ, vĩ độ của vị trí cho phép tiếp cận Đối tượng được gán địa chỉ số từ đường giao thông (cổng vào, lối vào của Đối tượng); Trường hợp Đối tượng có cổng/cửa vào lớn thì lấy tọa độ vị trí trung tâm của cổng/cửa vào của Đối tượng làm tọa độ của địachỉ.

b)Các trường thông tin nângcao:

(1)Tên, số điện thoại di động, email của chủ sở hữu đối tượng được gán địa chỉ số (đối với địa chỉ nhà ở, cơ sở sản xuất, kinh doanh, công trình của cá nhân, hộ giađình).

(2)Tên, số điện thoại di động, email của người đại diện theo pháp luật của tổ chức sở hữu đối tượng được gán địa chỉ số (đối với địa chỉ trụ sở cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp hoặc công trình thuộc sở hữu tậpthể).

(3)Tên, số điện thoại di động, email của người đang sử dụng/quản lý đối tượng được gán địa chỉsố.

(4)Khuyến khích UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phối hợpvớidoanhnghiệppháttriểnnềntảngđịachỉsốnghiêncứu,bổsungcác

trường thông tin nâng cao để tăng giá trị sử dụng Nền tảng địa chỉ số phù hợp nhu cầu khai thác, sử dụng và phục vụ phát triển kinh tế số, xã hội số.

3.Nguyên tắc gán địa chỉsố

3.1.Một Đối tượng nếu có nhiều lối tiếp cận (lối vào) khác nhau từ đường giao thông (ví dụ cổng trước, cổng sau của 1 ngôi nhà) thì có thể được gán nhiều địa chỉ số; mỗi địa chỉ tương ứng với một lối tiếp cận Đốitượng.

3.2.Đối với Đối tượng có nhiều địa chỉ số (có nhiều lối tiếp cận/lối vào)thìtrường thông tin về “Tên hoặc dấu hiệu nhận biết đối tượng” của mỗi địa chỉ số của Đối tượng đó cần ghi rõ thông tin phân biệt (ví dụ: cổng trước hoặc cổng sau của Toànhà).

3.3.Đối với loại Đối tượng có kết cấu theo chiều dài tiếp giáp dọc đường giao thông và có thể tiếp cận đối tượng từ bất cứ chỗ nào dọc đoạn đường giao thông đó (ví dụ 1 quả đồi, công viên có đường vòng quanh và không có hàng rào) thì cách gán địa chỉ số cho Đối tượng áp dụng như đối với đường giao thông (đường phố, ngõ, ngách, …), theo đó địa chỉ số của Đối tượng sẽ gồm địa chỉ điểm đầu, địa chỉ điểm cuối và địa chỉ các nút giao, cắt của conđường.

III. Phân loại đối tượng gán địa chỉ số

Đối tượng gán địa chỉ số được phân thành các loại như sau:

I.Nhà ở cá nhân, hộ giađình

1.Nhà ở cá nhân, hộ gia đình; nhà ở tập thể, khu nhà trọ; căn hộ (trong các toà nhà, chung cư); nơi cư trúkhác.

II.Trụ sở cơ quan, tổchức

2.Trụ sở cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội: (i) Trụ sở Tỉnh uỷ, UBND, HĐND tỉnh, cơ quan sở, ban, ngành và đơn vị trực thuộc, đơn vị chuyên môn cấp tỉnh; (ii) Trụ sở Huyện uỷ, UBND, HĐND quận, huyện và đơn vị trực thuộc, đơn vị chuyên môn cấp huyện; (iii) Trụ sở Đảng uỷ, UBND, HĐND phường, xã và đơn vị trực thuộc, đơn vị chuyên môn cấp xã; (iv) Trụ sở toà án, viện kiểm sát và đơn vị trực thuộc, đơn vị chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện; (v) Nhà tù, trại giam, trại giáo dưỡng; (vi) Trụ sở các cơ quan đoàn thanh niên, hội phụ nữ, công đoàn; (vii) Trụ sở các hội, hiệp hội, liên hiệp hội và tổ chức chính trị - xã hội khác; (viii) Trụ sở các cơ quan nhà nước khác, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức nghề nghiệpkhác.

3.Tổ chức quốc tế, tổ chức nướcngoài.

III.Các cơ sở dân sinh, kinh tế - xãhội

4.Cơ sở giáo dục, đào tạo: (i) Cơ sở giáo dục mầm non (nhà trẻ, trường/cơ sở mẫu giáo, mầm non); (ii) Cơ sở giáo dục/trường tiểu học; (iii) Cơ sở giáo dục/trường trung học cơ sở; (iv) Cơ sở giáo dục/trường trung học phổ thông, trường phổ thông liên cấp; (v) Cơ sở/trung tâm giáo dục thường xuyên; (vi) Cơ sở đào tạo/trường cao đẳng, đại học; (vii) Cơ sở đào tạo/trường dạy nghề, công nhân kỹ thuật, trung học chuyên nghiệp; (viii) Cơ sở/trung tâm đào tạo (ngoại ngữ, tin học, nghiệp vụ chuyên ngành, âm nhạc, mỹ thuật, kỹ năng sống, kỹ năng chuyên môn, …); (ix) Cơ sở/trung tâm tư vấn giáo dục, đào tạo, du học; (x) Cơ sở giáo dục đào tạokhác.

5.Cơ sở y tế, dược phẩm: (i) Cơ sở y tế, khám chữa bệnh: bệnh viện đa khoa, bệnh viện chuyên khoa, trạm y tế, trung tâm y tế, điểm/phòng khám chữa bệnh, trung tâm xét nghiệm, trung tâm thí nghiệm y tế, sinh học, khu cách ly y tế, bệnh viên/trại tâm thần, cơ sở y tế khác; (ii) Cơ sở chăm sóc sức khoẻ: cơ sở/trung tâm chăm sóc sức khoẻ, thẩm mỹ viện, spa, massage, tatoo, cơ sở dưỡng lão, cơ sở chăm sóc sức khoẻ khác; (iii) Cơ sở thú y: bệnh viện thú y, trạm thúy,cơsởthúykhác;(iv)Cơsởdượcphẩm,thiếtbịytế:nhàthuốc,cửa

hàng dược, cửa hàng thiết bị y tế, công ty/cơ sở sản xuất chế biến dược phẩm, công ty/cơ sở sản xuất thiết bị y tế; cơ sở dược phẩm, thiết bị y tế khác.

6.Cơ sở kinh doanh, bán buôn, bán lẻ, dịch vụ tư vấn, môi giới, sửa chữa, cho thuê: (i) chợ, siêu thị: chợ, chợ đầu mối, siêu thị, toà nhà thương mại, trung tâm mua sắm; (ii) cửa hàng bán lẻ, bán buôn: cửa hàng, cửa hiệu, đại lý bán buôn, đại lý bán lẻ, show room, cơ sở bán buôn, bán lẻ khác; (iii) Cơ sở dịch vụ công chứng, môi giới, quảng cáo: phòng công chứng, trung tâm tư vấn, trung tâm môi giới bất động sản, trung tâm quảng cáo, cơ sở môi giới khác; (iv) Cơ sở dịch vụ xe - máy, sửa chữa: đại lý xe – máy, cơ sở kinh doanh buôn bán xe – máy, đại lý cho thuê, trung tâm bảo hành, gara sửa chữa, cửa hàng sửa chữa,cơsở dịch vụ xe – máy, dịch vụ sửa chữa khác; (v) Cơ sở dịch vụ studio, ảnh viện, dịch vụ cưới hỏi,…

7.Cơ sở văn hoá: Trung tâm hội nghị, hội thảo, nhà văn hóa, câu lạc bộ; Bảo tàng, thư viện, triển lãm, nhà trưng bày; Nhà hát, trung tâm ca nhạc, điểm biểu diễn, rạp chiếu phim, rạp xiếc, rạp múa rối, cơ sở biểu diễn nghệ thuật khác; Di tích lịch sử, nhà/khu bảo tồn văn hoá; Cơ sở văn hóakhác;

8.Cơ sở thể dục, thể thao: Sân vận động, sân bóng đá, sân thi đấu, nhà thi đấu, sân tenis, sân thể thao ngoài trời, sân gôn, sân thể thao khác; Khu tập luyện thể thao, bể bơi, phòng tập gym, yoga, điểm tập luyện thể dục thể thao khác; Cửa hàng, cơ sở bán trang thiết bị, công cụ, dụng cụ thể thao; Cơ sở sản xuất trang thiết bị, công cụ, dụng cụ thể thao; Các cơ sở thể thaokhác.

9.Cơ sở, địa danh du lịch, giải trí, ăn uống, lưutrú,đi lại: (i) Điểm du lịch, đi lại: điểm du lịch, danh lam, thắng cảnh, công viên cây xanh, vườn bách thảo, sở thú, khu bảo tồn, khu sinh thái, bãi biển, điểm checkin; bến xe, bến tàu, sân bay, điểm đón trả khách; … (ii) Cơ sở dịch vụ du lịch, đi lại: đại lý du lịch, trung tâm thông tin du lịch, điểm đặt tour du lịch, trung tâm điều hành tour du lịch, đại lý vé máy bay, tàu, thuyền, cơ sở dịch vụ du lịch, đi lại khác (ii) Cơ sở giải trí: điểm vui chơi giải trí, vũ trường, karaoke, quán bi-a, quán game, cơ sở vui chơi giải trí khác,…; (iii) Cơ sở ẩm thực, ăn uống: khu ẩm thực, nhà hàng, quán ăn, hàng ăn, quán bia, quán rượu, quán bar, pub, quán cà phê, quán giải khát,… (iv) Cơ sở lưu trú: khu nghỉ dưỡng, resort, khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ, homestay, ký túc xá, nhà trọ; (v) Cơ sở du lịch, ăn uống, lưu trú, đi lạikhác.

10.Cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng: đình, đền, chùa, miếu thờ, nhà thờ, tượng phật, tượng thánh, nhà tưởng niệm, nhà tang lễ, lăng mộ, nghĩa trang, cơ sở hoả táng, cửa hàng đồmachay hiếu hỉ thờ cúng, công trình tôn giáo khác.

11.Cơ sở bưu chính, viễn thông: (i) Bưu chính, chuyển phát: bưu cục, điểm giao nhận hàng chuyển phát, trung tâm chia chọn, trụ sở doanh nghiệp bưu chính chuyểnphát,điểmvănhoáxã,cơsởbưuchínhkhác;(ii)Viễnthông-Internet:

điểm giao dịch viễn thông - internet, đại lý internet, trụ sở doanh nghiệp viễn thông - internet, cơ sở viễn thông, công trình viễn thông, cột ăng ten viễn thông, trạm chuyển phát, cột/đường cáp tín hiệu, các cơ sở công trình viễn thông khác.

12.Cơ sở, công trình báo chí, xuất bản, phát thanh, truyền hình: trụ sở các cơ quan báo chí, nhà xuất bản, tạp chí, đài phát thanh, truyền hình, nhà trạm phát sóng, cột ăng ten phát thanh truyền hình, trạm chuyển phát, các cơ sở, công trình báo chí, phát thanh, truyền hình khác.

13.Các cơ sở, doanh nghiệp công nghệ số: trụ sở các doanh nghiệp công nghệ thông tin, doanh nghiệp điện tử, doanh nghiệp nền tảng số, trung tâm phần mềm, phòng thí nghiệm, thử nghiệm công nghệ (test lab), cơ sở nghiên cứu công nghệ, các cơ sở công nghệ sốkhác.

14.Các cơ sở ngân hàng, tài chính, bảo hiểm: (i) Cơ sở ngân hàng: trụ sở ngân hàng, điểm giao dịch tín dụng, cây ATM, điểm đổi tiền, trung tâm trung gian tiền tệ, cơ sở dịch vụ ngân hàng khác; (ii) Cơ sở tài chính: trụ sở các tổ chức tài chính, cơ sở dịch vụ tài chính, quỹ đầu tư; (iii) Cơ sở chứng khoán: trụ sở các tổ chức chứng khoán, sàn giao dịch chứng khoán; (iv) Cơ sở kinh doanh vàng bạc đá quý và đồ trang sức; (v) trụ sở các tổ chức bảo hiểm, cơ sở dịch vụ bảo hiểm; (vi) Các cơ sở dịch vụ tài chính, ngân hàng, bảo hiểmkhác.

15.Cơ sở vận tải, logistic: bến xe, bến tàu thuyền, bến cảng, nhà ga, sân bay, bến hành khách, bến hàng hoá, âu tàu, khu chuyển tải; khu neo đậu; khu tránh, trú bão, bến phà, bến đò, bến sông, kho bãi, trạm thu phí, điểm dừng chân, điểm đón trả khách, trạm chờ xe buýt, bãi đỗ xe, đại lý vận tải, đại lý giao nhận, đại lý dịch vụ logistic, cửa hàng/Trạm bán lẻ xăng, dầu, khí hóa lỏng; trạm cấp/sạc điện, pin điện, thay ắc quy, các cơ sở vận tải, logistickhác.

16.Nhà máy, công xưởng, cơ sở sản xuất công nghiệp nhẹ: nhà máy, cơ sở sản xuất công nghiệp thực phẩm (bánh, kẹo, sữa, mỳ ăn liền, rượi, bia, nước giải khát; nhà máy, cơ sở sản xuất chế niến nông, thuỷ, hải sản; nhà máy, cơ sở sản xuất công nghiệp tiêu dùng (dệt, sợi, in, nhuộm, may mặc, da, giày, nhựa, thuỷ tinh, giấy, thuốc lá, vi tính, điện tử); các cơ sở sản xuất công nghiệp nhẹkhác.

17.Nhà máy, công xưởng, cơ sở sản xuất công nghiệp nặng: nhà máy, cơ sở sản xuất vật liệu xây dựng, sản phẩm xây dựng; nhà máy, cơ sở luyện kim và cơ khí chế tạo; cơ sở khai thácmỏvà chế biến khoáng sản; cơ sở khai thác, chế biến, lưu trữ dầu khí; nhà máy, cơ sở sản xuất, công trình điện (nhiệt điện, thuỷ điện, điện hạt nhật, điện gió, điện mặt trời, điện thuỷ triều, điện khí, đường dây và trạm biến áp); nhà máy, cơ sở sản xuất hoá chất (sản xuất phân bón và hóa chất bảo vệ thực vật; sản xuất sản phẩm hóa chất cơ bản, hóa dầu, hóa dược, hóa mỹ phẩm và hóa chất khác; sản xuất sản phẩm nguồn điện hóa học;sảnxuất,khotrạmchiếtnạpkhícôngnghiệp;sảnxuấtsảnphẩmcaosu;

sản xuất, chứa vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ; các cơ sở sản xuất công nghiệp nặng khác.

IV.Các công trình giao thông, xâydựng

18.Đường giao thông: đường cao tốc, đường ô tô, đường trong đô thị, đường nông thôn, đường chuyên dùng, đường xe đạp, đường đi bộ, đường sắt quốc gia, đường sắt đô thị, đường sắt chuyên dùng, cầu, nút giao thông (ngã ba, ngã tư, …), hầm đi bộ sang đường, cầu đi bộ sang đường, các cơ sở hạ tầng giao thôngkhác;

19.Công trình cung cấp cơ sở, tiện ích hạ tầng kỹ thuật: Công trình cấp nước (nhà máy nước, trạm bơm cung cấp nước); Công trình thoát nước (hồ điều hoà, trạm bơm thoát nước, trạm xử lý nước thải, trạm bơm nước thải, trạm xử lý bùn); Cơ sở xử lý chất thải rắn (CTR); các cơ sở, tiện ích hạ tầng kỹ thuậtkhác.

20.Công trình xây dựng khác: gồm các loại công trình xây dựng theo quy định về phân loại, phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng1không nằm trong các loại nêutrên.

21.Cấu trúc xây dựng, cấu trúc vật lý gắn liền với đất (nhưng chưa được xếp loại công trình liệt kê ở trên) như cột cấp nước cứu hoả, cột đèn đường, cột biển báo giao thông, cây ATM,…

V.Các khu, phân khu, lô đất, thửađất

22.Các khu đô thị, khu thương mại dịch vụ, khu công nghệ cao, khu công nghệ thông tin tập trung, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu nông nghiệp công nghệ cao, khu nông nghiệp đặc thù, các loại khu, phân khukhác.

23.Các thửa đất, lô đất, khu đất: đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị; đất xây dựng trụ sở; Đất xây dựng công trình sự nghiệp; Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp; đất nông nghiệp (gồm đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối, và đất nông nghiệpkhác.

VI.Các đối tượngkhác

24.Cấutrúctựnhiêngắnliềnvớiđất(nhưmỏmđá,ao,hồ,gò,đồi,núi)

25.Các loại địa điểm, công trình, cấu trúc vật lý, đối tượng gắn liền vớiđất

khác cần xác định vị trí.


PHỤ LỤC III

NỘI DUNG CƠ BẢN THỰC HIỆN TRONG NĂM 2022:

(Kèm theo Kếhoạchsố: /KH-UBNDngày /3/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh)

I.MỘT SỐ CHỈ TIÊU CƠBẢN

-100% đối tượng được phân loại tại mục I, II Phụ lục II Kế hoạch này được thu thập, cập nhật, bổ sung dữ liệu thông tin địa chỉ số; Khuyến khích thu thập, cập nhật, bổ sung dữ liệu thông tin địa chỉ số cho các đối tượng tại mục III phụ lục I của Kế hoạchnày.

-100% chủ sở hữu và người quản lý đối tượng được gán địa chỉ số được phân loại tại mục I, II Phụ lục II Kế hoạch này được thông báo thông tin Mã địa chỉ số; Khuyến khích thông báo cho các đối tượng tại mục III phụ lục II của Kế hoạch này.

-Có ít nhất một ứng dụng bản đồ số được đưa vào sửdụng.


II.PHÂN CÔNG THỰC HIỆN MỘT SỐ NHIỆM VỤ CỦA KẾHOẠCH

Stt

Nội dung

Đơn vị chủ trì

Đơn vị phối hợp

Nguồn kinh phí

Thời gian hoàn thành

Cấp tỉnh

Cấp huyện

Doanh nghiệp

I

Xây dựng các Kế hoạch phát triển Nền tảng địa chỉ số quốc gia gắn với bản đồ số

1

Xây dựng Kế hoạch triển khai Nền tảng địa chỉ số quốc gia gắn với bản đồ số tại Thanh Hoá

Sở TT&TT

Đơn vịthuộcBộ TT&TT, SởTN&MT,

Bưu điệntỉnh

x

Tháng 3/2022

2

Xây dựng, triển khai Kế hoạch phát triển Nền tảng địa chỉ số gắn với bản đồ số tại Thanh Hoá của doanh nghiệp

Bưu điện Tỉnh

Bưu điện Việt Nam

x

Tháng 4/2022

II

Nhiệm vụ triển khai Kế hoạch phát triển Nền tảng địa chỉ số quốc gia gắn với bản đồ số

1

Tạo lập, cập nhật cơ sở dữ liệu địa chỉ số của tỉnh Thanh Hoá

a

Thu thập, cập nhật, bổ sung dữ liệu thông tin địa chỉ số cho các đối tượng Phụ lục II vào CSDL địa chỉ số quốc gia (tối thiểu cho các đối tượng tại các mục I, II, III Phụ lục II)

Bưu điện tỉnh

Sở TT&TT,

Sở, ngành, UBND cấp huyện

x

Tháng4-6

năm2022

b

Thu thập, bổ sung các trường thông tin nâng cao của địa chỉ số cho các đối tượng Phụ lục II vào

Sở TT&TT,

Bưu điện tỉnh

x

x

Tháng 4-12

năm 2022


Stt

Nội dung

Đơn vị chủ trì

Đơn vị phối hợp

Nguồn kinh phí

Thời gian hoàn thành

Cấp tỉnh

Cấp huyện

Doanh nghiệp

CSDL địa chỉ số quốc gia (tối thiểu cho các đối tượng tại các mục I, II, III Phụ lục II)

đơn vị liên quan

2

Thông báo địa chỉ số và gắn biển địa chỉ số

a

Thiết kế, phê duyệt mẫu Biển địa chỉ số của tỉnh, thành phố (trường hợp không dùng mẫu của Bộ Thông tin và Truyềnthông)

Sở TT&TT

Đơn vị thuộc Bộ TT&TT

x

Tháng5-12

năm 2022

b

Xâydựng phươngánthôngbáo địa chỉsốcho chủ địa chỉhoặc người đang khai thác,sửdụng địa chỉ

UBND cấp huyện

Sở TT&TT

x

Tháng 5-12

năm 2022

c

Tổ chức thông báo thông tin Mã địa chỉ số đến chủ sở hữu và người quản lý đối tượng được gán địa chỉ

UBND cấp huyện

Sở TT&TT

x

Tháng5-12

năm 2022

d

Triển khai gắn biển địa chỉ số cho các đối tượng Phụ lục I vào CSDL địa chỉ số quốc gia (ưu tiên cho các đối tượng tại các mục I, II Phụ lục II)

UBND cấp huyện

Sở TT&TT

x

Tháng5-12

năm 2022

3

Tổ chức công tác thông tin, tuyên truyềnvề

Nền tảng địa chỉ số quốc gia và kết quả triển khai Kế hoạch

a

Tổng hợp, cung cấp thông tin tuyên truyền qua các cơ quan báo chí, đài phát thanh truyền hình,

Sở TT&TT

Đài PT&TH, Báo Thanh

x

x

Tháng 4-12

năm 2022


Stt

Nội dung

Đơn vị chủ trì

Đơn vị phối hợp

Nguồn kinh phí

Thời gian hoàn thành

Cấp tỉnh

Cấp huyện

Doanh nghiệp

trên các phương tiện thông tin đại chúng.

Hoá, các đơn vị liên quan

b

Xây dựng, in ấn tài liệu, ấn phẩm, thực hiện các phương thức khác để truyền thông

Sở TT&TT

Đơn vị thuộc Bộ TT&TT

x

c

Triển khai tập huấn, hướng dẫn địa phương, doanh nghiệp sử dụng, khai thác Nền tảng địa chỉ số quốc gia gắn với bản đồ số.

Sở TT&TT

UBND cấp huyện

x

x

x

d

Tuyên truyền qua hệ thống truyền thanh cơ sở

UBND cấp huyện

Sở TT&TT

x

x

Tháng 4-12

năm 2022

4

Thu thập, cập nhật thông tin các đối tượng địa chỉ khác để xây dựng các bản đồ số

chuyên ngành.

Các ngành trên địa bàn tỉnh

Sở TT&TT, SởTN&MT,

Bưu điệntỉnh

x

x

x

Tháng 4-12

năm 2022


PHỤ LỤC IV

BÁO CÁO TỔNG HỢP CHỈ TIÊU VỀ TRIỂN KHAI NỀN TẢNG ĐỊA CHỈ SỐ GẮN VỚI BẢN ĐỒ SỐ TẠI THANH HÓA

(Kèm theo Kếhoạchsố: /KH-UBNDngày /3/2022 của Chủ tịch UBNDtỉnh)

Đơn vị báo cáo:……………………………………………………………………………………………………………………………………..

Tháng………………năm 202….

STT

Tên chỉ tiêu

Đơn vị tính

Số lượng đạt được trong kỳ báo cáo

Lũy kế đến kỳ báo cáo

Tỷ lệ hoàn thành chỉ tiêu lũy kế đến kỳ báo cáo (%)

Ghi chú

I

Số lượng đối tượng đã được thu thập, cập nhật, bổ sung dữ liệu thông tin địa chỉ số (Bưu điện tỉnh báo cáo)

1

Nhà ở cá nhân, hộ gia đình

Hộ gia đình

Chỉ tiêu bắt buộc báo cáo

2

Trụ sở cơ quan, tổ chức

Cơ quan

Chỉ tiêu bắt buộc báo cáo

3

Các cơ sở dân sinh, kinh tế xã hội

Cơ sở

Chỉ tiêu khuyến khích

4

Các công trình giao thông, xây dựng

Công trình

Chỉ tiêu khuyến khích

5

Các khu, phân khu, lô đất, thửa đất

Khu đất

Chỉ tiêu khuyến khích

6

Các đối tượng khác

Chỉ tiêu khuyến

khích

II

Số lượng chủ sở hữu và người quản lý đối tượng được gán địa chỉ số được thông báo thông tin Mã địa chỉ số (UBND cấp huyện báo cáo)

Chỉ tiêu bắt buộc báo cáo

1

Nhà ở cá nhân, hộ gia đình

Hộ gia đình

Chỉ tiêu bắt buộc

báo cáo


STT

Tên chỉ tiêu

Đơn vị tính

Số lượng đạt

được trong kỳ báo cáo

Lũy kế

đến kỳ báocáo

Tỷ lệ hoàn thành

chỉ tiêu lũy kế đến kỳ báo cáo (%)

Ghi chú

2

Trụ sở cơ quan, tổ chức

Cơ quan

Chỉ tiêu bắt buộc

báo cáo

3

Các cơ sở dân sinh, kinh tế xã hội

Cơ sở

Chỉ tiêu khuyến

khích

4

Các công trình giao thông, xây dựng

Công trình

Chỉ tiêu khuyến

khích

5

Các khu, phân khu, lô đất, thửa đất

Khu đất

Chỉ tiêu khuyến

khích

6

Các đối tượng khác

Chỉ tiêu khuyến

khích

III

Số lượng đối tượng, công trình được gắn biển địa chỉ số (UBND cấp huyện báo cáo)

Biển

Chỉ tiêu khuyến khích

IV

Số ứng dụng bản đồ số được đưa vào sử dụng

(Sở, ngành, UBND cấp huyện, Bưu điện tỉnh báo cáo)

Ứng dụng



Tuyên Truyền về việc thu thập thông tin nền tảng địa chỉ số theo Công văn số 993/UBND-VH ngày 9/5/2022 của UBND huyện Nga Sơn.

Đăng lúc: 17/05/2022 09:18:48 (GMT+7)

Bài tuyên truyền

Triển khai nền tảng địa chỉ số quốc gia gắn với bản đồ số tại Thanh Hoá

Kính thưa toàn thể Nhân dân trong xã Thực hiện Kế hoạch số 96/KH-UBND ngày 31/2/2022 của UBND tỉnh Thanh Hoá về Triển khai nền tảng địa chỉ số quốc gia gắn với bản đồ số tại Thanh Hoá. Công văn số 993/UBND-VH ngày 9/5/2022 của UBND huyện Nga Sơn về việc thu thập thông tin nền tảng địa chỉ số theo kế hoạch số 96/KH-UBND ngày 31/3/2022. Đài truyền thanh xã xin gửi tời toàn thể Nhân dân một số nội dung về Kế hoạch triển khai nền tảng địa chỉ số quốc gia gắn với bản đồ số tại Thanh Hoá như sau:

I.Mụcđíchcủa Kế hoạch

-Triển khai hiệu quả, đồng bộ các nội dung tại Quyết định 392/QĐ- BTTTT ngày 02/3/2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông về Phê duyệt kế hoạch phát triển Nền tảng địa chỉ số quốc gia gắn với bản đồ số (Viết tắt là Quyết định392/QĐ-BTTTT).

-Thu thập, cập nhật thông tin, hình thành cơ sở dữ liệu địa chỉ số của tỉnh tích hợp với CSDL địa chỉ số quốc gia, để chia sẻ cho các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp khai thác, xây dựng các bản đồ số chuyên ngành phục vụ nhu cầu quản lý và phát triển kinh tế - xãhội.

II. Các trường địa chỉ số và nguyên tắc gán địa chỉ số

1.Các khái niệm

1.1.Địa chỉ số là tập hợp thông tin nhằm xác định vị trí, tọa độ của một địa danh hoặc một đối tượng bất kỳ gắn liền với đất (sau đây gọi chung là Đối tượng được gán địa chỉsố)

1.2.Đối tượng được gán địa chỉ số (gọi tắt là đối tượng) là nhà ở, trụ sở, cơ sở sản xuất kinh doanh, công trình xây dựng, địa danh hoặc bất cứ cấu trúc vật lý gắn liền với đất nào cần xác định vị trí để phục vụ nhu cầu đa dạng của người dân, doanh nghiệp, nhà nước và toàn xã hội. Đối tượng gán địa chỉ số được phân loại trong phụ lục II kèmtheo.

1.3.Mã địa chỉ số được biểu diễn dưới dạng ký tự số, dễ nhớ, dễ sử dụng, đảm bảo tính duy nhất và có thể thay thế địa chỉ hành chính (nếucần).

2.Các trường thông tin địa chỉ số

a)Các trường thông tin cơbản

(1)Tên hoặc dấu hiệu nhận biết Đối tượng: là tên,mãsố (nếu có) hoặc miêu tả đặc điểm, dấu hiệu nhận biết của đối tượng được gán địa chỉsố.

(2)Địa chỉ hành chính hoặc khu vực hành chính của Đối tượng: là địa chỉ hành chính (nếu có) như số nhà, tên đường, ..., hoặc thông tin khu vực hành chính của Đối tượng (như thôn/xóm, xã/phường, quận/huyện, tỉnh/thànhphố).

(3)Loại đối tượng: thông tin về loại của Đối tượng được gán địa chỉ số theo quy định phân loại tại Phụ lục II Kế hoạchnày.

(4)Tọa độ địa chỉ: là kinh độ, vĩ độ của vị trí cho phép tiếp cận Đối tượng được gán địa chỉ số từ đường giao thông (cổng vào, lối vào của Đối tượng); Trường hợp Đối tượng có cổng/cửa vào lớn thì lấy tọa độ vị trí trung tâm của cổng/cửa vào của Đối tượng làm tọa độ của địachỉ.

b)Các trường thông tin nângcao:

(1)Tên, số điện thoại di động, email của chủ sở hữu đối tượng được gán địa chỉ số (đối với địa chỉ nhà ở, cơ sở sản xuất, kinh doanh, công trình của cá nhân, hộ giađình).

(2)Tên, số điện thoại di động, email của người đại diện theo pháp luật của tổ chức sở hữu đối tượng được gán địa chỉ số (đối với địa chỉ trụ sở cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp hoặc công trình thuộc sở hữu tậpthể).

(3)Tên, số điện thoại di động, email của người đang sử dụng/quản lý đối tượng được gán địa chỉsố.

(4)Khuyến khích UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phối hợpvớidoanhnghiệppháttriểnnềntảngđịachỉsốnghiêncứu,bổsungcác

trường thông tin nâng cao để tăng giá trị sử dụng Nền tảng địa chỉ số phù hợp nhu cầu khai thác, sử dụng và phục vụ phát triển kinh tế số, xã hội số.

3.Nguyên tắc gán địa chỉsố

3.1.Một Đối tượng nếu có nhiều lối tiếp cận (lối vào) khác nhau từ đường giao thông (ví dụ cổng trước, cổng sau của 1 ngôi nhà) thì có thể được gán nhiều địa chỉ số; mỗi địa chỉ tương ứng với một lối tiếp cận Đốitượng.

3.2.Đối với Đối tượng có nhiều địa chỉ số (có nhiều lối tiếp cận/lối vào)thìtrường thông tin về “Tên hoặc dấu hiệu nhận biết đối tượng” của mỗi địa chỉ số của Đối tượng đó cần ghi rõ thông tin phân biệt (ví dụ: cổng trước hoặc cổng sau của Toànhà).

3.3.Đối với loại Đối tượng có kết cấu theo chiều dài tiếp giáp dọc đường giao thông và có thể tiếp cận đối tượng từ bất cứ chỗ nào dọc đoạn đường giao thông đó (ví dụ 1 quả đồi, công viên có đường vòng quanh và không có hàng rào) thì cách gán địa chỉ số cho Đối tượng áp dụng như đối với đường giao thông (đường phố, ngõ, ngách, …), theo đó địa chỉ số của Đối tượng sẽ gồm địa chỉ điểm đầu, địa chỉ điểm cuối và địa chỉ các nút giao, cắt của conđường.

III. Phân loại đối tượng gán địa chỉ số

Đối tượng gán địa chỉ số được phân thành các loại như sau:

I.Nhà ở cá nhân, hộ giađình

1.Nhà ở cá nhân, hộ gia đình; nhà ở tập thể, khu nhà trọ; căn hộ (trong các toà nhà, chung cư); nơi cư trúkhác.

II.Trụ sở cơ quan, tổchức

2.Trụ sở cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội: (i) Trụ sở Tỉnh uỷ, UBND, HĐND tỉnh, cơ quan sở, ban, ngành và đơn vị trực thuộc, đơn vị chuyên môn cấp tỉnh; (ii) Trụ sở Huyện uỷ, UBND, HĐND quận, huyện và đơn vị trực thuộc, đơn vị chuyên môn cấp huyện; (iii) Trụ sở Đảng uỷ, UBND, HĐND phường, xã và đơn vị trực thuộc, đơn vị chuyên môn cấp xã; (iv) Trụ sở toà án, viện kiểm sát và đơn vị trực thuộc, đơn vị chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện; (v) Nhà tù, trại giam, trại giáo dưỡng; (vi) Trụ sở các cơ quan đoàn thanh niên, hội phụ nữ, công đoàn; (vii) Trụ sở các hội, hiệp hội, liên hiệp hội và tổ chức chính trị - xã hội khác; (viii) Trụ sở các cơ quan nhà nước khác, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức nghề nghiệpkhác.

3.Tổ chức quốc tế, tổ chức nướcngoài.

III.Các cơ sở dân sinh, kinh tế - xãhội

4.Cơ sở giáo dục, đào tạo: (i) Cơ sở giáo dục mầm non (nhà trẻ, trường/cơ sở mẫu giáo, mầm non); (ii) Cơ sở giáo dục/trường tiểu học; (iii) Cơ sở giáo dục/trường trung học cơ sở; (iv) Cơ sở giáo dục/trường trung học phổ thông, trường phổ thông liên cấp; (v) Cơ sở/trung tâm giáo dục thường xuyên; (vi) Cơ sở đào tạo/trường cao đẳng, đại học; (vii) Cơ sở đào tạo/trường dạy nghề, công nhân kỹ thuật, trung học chuyên nghiệp; (viii) Cơ sở/trung tâm đào tạo (ngoại ngữ, tin học, nghiệp vụ chuyên ngành, âm nhạc, mỹ thuật, kỹ năng sống, kỹ năng chuyên môn, …); (ix) Cơ sở/trung tâm tư vấn giáo dục, đào tạo, du học; (x) Cơ sở giáo dục đào tạokhác.

5.Cơ sở y tế, dược phẩm: (i) Cơ sở y tế, khám chữa bệnh: bệnh viện đa khoa, bệnh viện chuyên khoa, trạm y tế, trung tâm y tế, điểm/phòng khám chữa bệnh, trung tâm xét nghiệm, trung tâm thí nghiệm y tế, sinh học, khu cách ly y tế, bệnh viên/trại tâm thần, cơ sở y tế khác; (ii) Cơ sở chăm sóc sức khoẻ: cơ sở/trung tâm chăm sóc sức khoẻ, thẩm mỹ viện, spa, massage, tatoo, cơ sở dưỡng lão, cơ sở chăm sóc sức khoẻ khác; (iii) Cơ sở thú y: bệnh viện thú y, trạm thúy,cơsởthúykhác;(iv)Cơsởdượcphẩm,thiếtbịytế:nhàthuốc,cửa

hàng dược, cửa hàng thiết bị y tế, công ty/cơ sở sản xuất chế biến dược phẩm, công ty/cơ sở sản xuất thiết bị y tế; cơ sở dược phẩm, thiết bị y tế khác.

6.Cơ sở kinh doanh, bán buôn, bán lẻ, dịch vụ tư vấn, môi giới, sửa chữa, cho thuê: (i) chợ, siêu thị: chợ, chợ đầu mối, siêu thị, toà nhà thương mại, trung tâm mua sắm; (ii) cửa hàng bán lẻ, bán buôn: cửa hàng, cửa hiệu, đại lý bán buôn, đại lý bán lẻ, show room, cơ sở bán buôn, bán lẻ khác; (iii) Cơ sở dịch vụ công chứng, môi giới, quảng cáo: phòng công chứng, trung tâm tư vấn, trung tâm môi giới bất động sản, trung tâm quảng cáo, cơ sở môi giới khác; (iv) Cơ sở dịch vụ xe - máy, sửa chữa: đại lý xe – máy, cơ sở kinh doanh buôn bán xe – máy, đại lý cho thuê, trung tâm bảo hành, gara sửa chữa, cửa hàng sửa chữa,cơsở dịch vụ xe – máy, dịch vụ sửa chữa khác; (v) Cơ sở dịch vụ studio, ảnh viện, dịch vụ cưới hỏi,…

7.Cơ sở văn hoá: Trung tâm hội nghị, hội thảo, nhà văn hóa, câu lạc bộ; Bảo tàng, thư viện, triển lãm, nhà trưng bày; Nhà hát, trung tâm ca nhạc, điểm biểu diễn, rạp chiếu phim, rạp xiếc, rạp múa rối, cơ sở biểu diễn nghệ thuật khác; Di tích lịch sử, nhà/khu bảo tồn văn hoá; Cơ sở văn hóakhác;

8.Cơ sở thể dục, thể thao: Sân vận động, sân bóng đá, sân thi đấu, nhà thi đấu, sân tenis, sân thể thao ngoài trời, sân gôn, sân thể thao khác; Khu tập luyện thể thao, bể bơi, phòng tập gym, yoga, điểm tập luyện thể dục thể thao khác; Cửa hàng, cơ sở bán trang thiết bị, công cụ, dụng cụ thể thao; Cơ sở sản xuất trang thiết bị, công cụ, dụng cụ thể thao; Các cơ sở thể thaokhác.

9.Cơ sở, địa danh du lịch, giải trí, ăn uống, lưutrú,đi lại: (i) Điểm du lịch, đi lại: điểm du lịch, danh lam, thắng cảnh, công viên cây xanh, vườn bách thảo, sở thú, khu bảo tồn, khu sinh thái, bãi biển, điểm checkin; bến xe, bến tàu, sân bay, điểm đón trả khách; … (ii) Cơ sở dịch vụ du lịch, đi lại: đại lý du lịch, trung tâm thông tin du lịch, điểm đặt tour du lịch, trung tâm điều hành tour du lịch, đại lý vé máy bay, tàu, thuyền, cơ sở dịch vụ du lịch, đi lại khác (ii) Cơ sở giải trí: điểm vui chơi giải trí, vũ trường, karaoke, quán bi-a, quán game, cơ sở vui chơi giải trí khác,…; (iii) Cơ sở ẩm thực, ăn uống: khu ẩm thực, nhà hàng, quán ăn, hàng ăn, quán bia, quán rượu, quán bar, pub, quán cà phê, quán giải khát,… (iv) Cơ sở lưu trú: khu nghỉ dưỡng, resort, khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ, homestay, ký túc xá, nhà trọ; (v) Cơ sở du lịch, ăn uống, lưu trú, đi lạikhác.

10.Cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng: đình, đền, chùa, miếu thờ, nhà thờ, tượng phật, tượng thánh, nhà tưởng niệm, nhà tang lễ, lăng mộ, nghĩa trang, cơ sở hoả táng, cửa hàng đồmachay hiếu hỉ thờ cúng, công trình tôn giáo khác.

11.Cơ sở bưu chính, viễn thông: (i) Bưu chính, chuyển phát: bưu cục, điểm giao nhận hàng chuyển phát, trung tâm chia chọn, trụ sở doanh nghiệp bưu chính chuyểnphát,điểmvănhoáxã,cơsởbưuchínhkhác;(ii)Viễnthông-Internet:

điểm giao dịch viễn thông - internet, đại lý internet, trụ sở doanh nghiệp viễn thông - internet, cơ sở viễn thông, công trình viễn thông, cột ăng ten viễn thông, trạm chuyển phát, cột/đường cáp tín hiệu, các cơ sở công trình viễn thông khác.

12.Cơ sở, công trình báo chí, xuất bản, phát thanh, truyền hình: trụ sở các cơ quan báo chí, nhà xuất bản, tạp chí, đài phát thanh, truyền hình, nhà trạm phát sóng, cột ăng ten phát thanh truyền hình, trạm chuyển phát, các cơ sở, công trình báo chí, phát thanh, truyền hình khác.

13.Các cơ sở, doanh nghiệp công nghệ số: trụ sở các doanh nghiệp công nghệ thông tin, doanh nghiệp điện tử, doanh nghiệp nền tảng số, trung tâm phần mềm, phòng thí nghiệm, thử nghiệm công nghệ (test lab), cơ sở nghiên cứu công nghệ, các cơ sở công nghệ sốkhác.

14.Các cơ sở ngân hàng, tài chính, bảo hiểm: (i) Cơ sở ngân hàng: trụ sở ngân hàng, điểm giao dịch tín dụng, cây ATM, điểm đổi tiền, trung tâm trung gian tiền tệ, cơ sở dịch vụ ngân hàng khác; (ii) Cơ sở tài chính: trụ sở các tổ chức tài chính, cơ sở dịch vụ tài chính, quỹ đầu tư; (iii) Cơ sở chứng khoán: trụ sở các tổ chức chứng khoán, sàn giao dịch chứng khoán; (iv) Cơ sở kinh doanh vàng bạc đá quý và đồ trang sức; (v) trụ sở các tổ chức bảo hiểm, cơ sở dịch vụ bảo hiểm; (vi) Các cơ sở dịch vụ tài chính, ngân hàng, bảo hiểmkhác.

15.Cơ sở vận tải, logistic: bến xe, bến tàu thuyền, bến cảng, nhà ga, sân bay, bến hành khách, bến hàng hoá, âu tàu, khu chuyển tải; khu neo đậu; khu tránh, trú bão, bến phà, bến đò, bến sông, kho bãi, trạm thu phí, điểm dừng chân, điểm đón trả khách, trạm chờ xe buýt, bãi đỗ xe, đại lý vận tải, đại lý giao nhận, đại lý dịch vụ logistic, cửa hàng/Trạm bán lẻ xăng, dầu, khí hóa lỏng; trạm cấp/sạc điện, pin điện, thay ắc quy, các cơ sở vận tải, logistickhác.

16.Nhà máy, công xưởng, cơ sở sản xuất công nghiệp nhẹ: nhà máy, cơ sở sản xuất công nghiệp thực phẩm (bánh, kẹo, sữa, mỳ ăn liền, rượi, bia, nước giải khát; nhà máy, cơ sở sản xuất chế niến nông, thuỷ, hải sản; nhà máy, cơ sở sản xuất công nghiệp tiêu dùng (dệt, sợi, in, nhuộm, may mặc, da, giày, nhựa, thuỷ tinh, giấy, thuốc lá, vi tính, điện tử); các cơ sở sản xuất công nghiệp nhẹkhác.

17.Nhà máy, công xưởng, cơ sở sản xuất công nghiệp nặng: nhà máy, cơ sở sản xuất vật liệu xây dựng, sản phẩm xây dựng; nhà máy, cơ sở luyện kim và cơ khí chế tạo; cơ sở khai thácmỏvà chế biến khoáng sản; cơ sở khai thác, chế biến, lưu trữ dầu khí; nhà máy, cơ sở sản xuất, công trình điện (nhiệt điện, thuỷ điện, điện hạt nhật, điện gió, điện mặt trời, điện thuỷ triều, điện khí, đường dây và trạm biến áp); nhà máy, cơ sở sản xuất hoá chất (sản xuất phân bón và hóa chất bảo vệ thực vật; sản xuất sản phẩm hóa chất cơ bản, hóa dầu, hóa dược, hóa mỹ phẩm và hóa chất khác; sản xuất sản phẩm nguồn điện hóa học;sảnxuất,khotrạmchiếtnạpkhícôngnghiệp;sảnxuấtsảnphẩmcaosu;

sản xuất, chứa vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ; các cơ sở sản xuất công nghiệp nặng khác.

IV.Các công trình giao thông, xâydựng

18.Đường giao thông: đường cao tốc, đường ô tô, đường trong đô thị, đường nông thôn, đường chuyên dùng, đường xe đạp, đường đi bộ, đường sắt quốc gia, đường sắt đô thị, đường sắt chuyên dùng, cầu, nút giao thông (ngã ba, ngã tư, …), hầm đi bộ sang đường, cầu đi bộ sang đường, các cơ sở hạ tầng giao thôngkhác;

19.Công trình cung cấp cơ sở, tiện ích hạ tầng kỹ thuật: Công trình cấp nước (nhà máy nước, trạm bơm cung cấp nước); Công trình thoát nước (hồ điều hoà, trạm bơm thoát nước, trạm xử lý nước thải, trạm bơm nước thải, trạm xử lý bùn); Cơ sở xử lý chất thải rắn (CTR); các cơ sở, tiện ích hạ tầng kỹ thuậtkhác.

20.Công trình xây dựng khác: gồm các loại công trình xây dựng theo quy định về phân loại, phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng1không nằm trong các loại nêutrên.

21.Cấu trúc xây dựng, cấu trúc vật lý gắn liền với đất (nhưng chưa được xếp loại công trình liệt kê ở trên) như cột cấp nước cứu hoả, cột đèn đường, cột biển báo giao thông, cây ATM,…

V.Các khu, phân khu, lô đất, thửađất

22.Các khu đô thị, khu thương mại dịch vụ, khu công nghệ cao, khu công nghệ thông tin tập trung, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu nông nghiệp công nghệ cao, khu nông nghiệp đặc thù, các loại khu, phân khukhác.

23.Các thửa đất, lô đất, khu đất: đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị; đất xây dựng trụ sở; Đất xây dựng công trình sự nghiệp; Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp; đất nông nghiệp (gồm đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối, và đất nông nghiệpkhác.

VI.Các đối tượngkhác

24.Cấutrúctựnhiêngắnliềnvớiđất(nhưmỏmđá,ao,hồ,gò,đồi,núi)

25.Các loại địa điểm, công trình, cấu trúc vật lý, đối tượng gắn liền vớiđất

khác cần xác định vị trí.


PHỤ LỤC III

NỘI DUNG CƠ BẢN THỰC HIỆN TRONG NĂM 2022:

(Kèm theo Kếhoạchsố: /KH-UBNDngày /3/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh)

I.MỘT SỐ CHỈ TIÊU CƠBẢN

-100% đối tượng được phân loại tại mục I, II Phụ lục II Kế hoạch này được thu thập, cập nhật, bổ sung dữ liệu thông tin địa chỉ số; Khuyến khích thu thập, cập nhật, bổ sung dữ liệu thông tin địa chỉ số cho các đối tượng tại mục III phụ lục I của Kế hoạchnày.

-100% chủ sở hữu và người quản lý đối tượng được gán địa chỉ số được phân loại tại mục I, II Phụ lục II Kế hoạch này được thông báo thông tin Mã địa chỉ số; Khuyến khích thông báo cho các đối tượng tại mục III phụ lục II của Kế hoạch này.

-Có ít nhất một ứng dụng bản đồ số được đưa vào sửdụng.


II.PHÂN CÔNG THỰC HIỆN MỘT SỐ NHIỆM VỤ CỦA KẾHOẠCH

Stt

Nội dung

Đơn vị chủ trì

Đơn vị phối hợp

Nguồn kinh phí

Thời gian hoàn thành

Cấp tỉnh

Cấp huyện

Doanh nghiệp

I

Xây dựng các Kế hoạch phát triển Nền tảng địa chỉ số quốc gia gắn với bản đồ số

1

Xây dựng Kế hoạch triển khai Nền tảng địa chỉ số quốc gia gắn với bản đồ số tại Thanh Hoá

Sở TT&TT

Đơn vịthuộcBộ TT&TT, SởTN&MT,

Bưu điệntỉnh

x

Tháng 3/2022

2

Xây dựng, triển khai Kế hoạch phát triển Nền tảng địa chỉ số gắn với bản đồ số tại Thanh Hoá của doanh nghiệp

Bưu điện Tỉnh

Bưu điện Việt Nam

x

Tháng 4/2022

II

Nhiệm vụ triển khai Kế hoạch phát triển Nền tảng địa chỉ số quốc gia gắn với bản đồ số

1

Tạo lập, cập nhật cơ sở dữ liệu địa chỉ số của tỉnh Thanh Hoá

a

Thu thập, cập nhật, bổ sung dữ liệu thông tin địa chỉ số cho các đối tượng Phụ lục II vào CSDL địa chỉ số quốc gia (tối thiểu cho các đối tượng tại các mục I, II, III Phụ lục II)

Bưu điện tỉnh

Sở TT&TT,

Sở, ngành, UBND cấp huyện

x

Tháng4-6

năm2022

b

Thu thập, bổ sung các trường thông tin nâng cao của địa chỉ số cho các đối tượng Phụ lục II vào

Sở TT&TT,

Bưu điện tỉnh

x

x

Tháng 4-12

năm 2022


Stt

Nội dung

Đơn vị chủ trì

Đơn vị phối hợp

Nguồn kinh phí

Thời gian hoàn thành

Cấp tỉnh

Cấp huyện

Doanh nghiệp

CSDL địa chỉ số quốc gia (tối thiểu cho các đối tượng tại các mục I, II, III Phụ lục II)

đơn vị liên quan

2

Thông báo địa chỉ số và gắn biển địa chỉ số

a

Thiết kế, phê duyệt mẫu Biển địa chỉ số của tỉnh, thành phố (trường hợp không dùng mẫu của Bộ Thông tin và Truyềnthông)

Sở TT&TT

Đơn vị thuộc Bộ TT&TT

x

Tháng5-12

năm 2022

b

Xâydựng phươngánthôngbáo địa chỉsốcho chủ địa chỉhoặc người đang khai thác,sửdụng địa chỉ

UBND cấp huyện

Sở TT&TT

x

Tháng 5-12

năm 2022

c

Tổ chức thông báo thông tin Mã địa chỉ số đến chủ sở hữu và người quản lý đối tượng được gán địa chỉ

UBND cấp huyện

Sở TT&TT

x

Tháng5-12

năm 2022

d

Triển khai gắn biển địa chỉ số cho các đối tượng Phụ lục I vào CSDL địa chỉ số quốc gia (ưu tiên cho các đối tượng tại các mục I, II Phụ lục II)

UBND cấp huyện

Sở TT&TT

x

Tháng5-12

năm 2022

3

Tổ chức công tác thông tin, tuyên truyềnvề

Nền tảng địa chỉ số quốc gia và kết quả triển khai Kế hoạch

a

Tổng hợp, cung cấp thông tin tuyên truyền qua các cơ quan báo chí, đài phát thanh truyền hình,

Sở TT&TT

Đài PT&TH, Báo Thanh

x

x

Tháng 4-12

năm 2022


Stt

Nội dung

Đơn vị chủ trì

Đơn vị phối hợp

Nguồn kinh phí

Thời gian hoàn thành

Cấp tỉnh

Cấp huyện

Doanh nghiệp

trên các phương tiện thông tin đại chúng.

Hoá, các đơn vị liên quan

b

Xây dựng, in ấn tài liệu, ấn phẩm, thực hiện các phương thức khác để truyền thông

Sở TT&TT

Đơn vị thuộc Bộ TT&TT

x

c

Triển khai tập huấn, hướng dẫn địa phương, doanh nghiệp sử dụng, khai thác Nền tảng địa chỉ số quốc gia gắn với bản đồ số.

Sở TT&TT

UBND cấp huyện

x

x

x

d

Tuyên truyền qua hệ thống truyền thanh cơ sở

UBND cấp huyện

Sở TT&TT

x

x

Tháng 4-12

năm 2022

4

Thu thập, cập nhật thông tin các đối tượng địa chỉ khác để xây dựng các bản đồ số

chuyên ngành.

Các ngành trên địa bàn tỉnh

Sở TT&TT, SởTN&MT,

Bưu điệntỉnh

x

x

x

Tháng 4-12

năm 2022


PHỤ LỤC IV

BÁO CÁO TỔNG HỢP CHỈ TIÊU VỀ TRIỂN KHAI NỀN TẢNG ĐỊA CHỈ SỐ GẮN VỚI BẢN ĐỒ SỐ TẠI THANH HÓA

(Kèm theo Kếhoạchsố: /KH-UBNDngày /3/2022 của Chủ tịch UBNDtỉnh)

Đơn vị báo cáo:……………………………………………………………………………………………………………………………………..

Tháng………………năm 202….

STT

Tên chỉ tiêu

Đơn vị tính

Số lượng đạt được trong kỳ báo cáo

Lũy kế đến kỳ báo cáo

Tỷ lệ hoàn thành chỉ tiêu lũy kế đến kỳ báo cáo (%)

Ghi chú

I

Số lượng đối tượng đã được thu thập, cập nhật, bổ sung dữ liệu thông tin địa chỉ số (Bưu điện tỉnh báo cáo)

1

Nhà ở cá nhân, hộ gia đình

Hộ gia đình

Chỉ tiêu bắt buộc báo cáo

2

Trụ sở cơ quan, tổ chức

Cơ quan

Chỉ tiêu bắt buộc báo cáo

3

Các cơ sở dân sinh, kinh tế xã hội

Cơ sở

Chỉ tiêu khuyến khích

4

Các công trình giao thông, xây dựng

Công trình

Chỉ tiêu khuyến khích

5

Các khu, phân khu, lô đất, thửa đất

Khu đất

Chỉ tiêu khuyến khích

6

Các đối tượng khác

Chỉ tiêu khuyến

khích

II

Số lượng chủ sở hữu và người quản lý đối tượng được gán địa chỉ số được thông báo thông tin Mã địa chỉ số (UBND cấp huyện báo cáo)

Chỉ tiêu bắt buộc báo cáo

1

Nhà ở cá nhân, hộ gia đình

Hộ gia đình

Chỉ tiêu bắt buộc

báo cáo


STT

Tên chỉ tiêu

Đơn vị tính

Số lượng đạt

được trong kỳ báo cáo

Lũy kế

đến kỳ báocáo

Tỷ lệ hoàn thành

chỉ tiêu lũy kế đến kỳ báo cáo (%)

Ghi chú

2

Trụ sở cơ quan, tổ chức

Cơ quan

Chỉ tiêu bắt buộc

báo cáo

3

Các cơ sở dân sinh, kinh tế xã hội

Cơ sở

Chỉ tiêu khuyến

khích

4

Các công trình giao thông, xây dựng

Công trình

Chỉ tiêu khuyến

khích

5

Các khu, phân khu, lô đất, thửa đất

Khu đất

Chỉ tiêu khuyến

khích

6

Các đối tượng khác

Chỉ tiêu khuyến

khích

III

Số lượng đối tượng, công trình được gắn biển địa chỉ số (UBND cấp huyện báo cáo)

Biển

Chỉ tiêu khuyến khích

IV

Số ứng dụng bản đồ số được đưa vào sử dụng

(Sở, ngành, UBND cấp huyện, Bưu điện tỉnh báo cáo)

Ứng dụng